Hiểu về người bất đồng chính kiến: Hướng dẫn về tính từ chỉ sự không phù hợp
Bất đồng chính kiến là một tính từ dùng để mô tả điều gì đó không đồng ý hoặc đi chệch khỏi một tiêu chuẩn, chuẩn mực hoặc kết quả mong đợi. Nó có thể được sử dụng để mô tả một người có quan điểm độc đáo hoặc thiểu số, hoặc một ý tưởng hoặc quan điểm thách thức quan điểm thống trị.
Ví dụ: "Thẩm phán bất đồng quan điểm là người duy nhất tại tòa phản đối quyết định của đa số."
Trong khoa học , người bất đồng chính kiến có thể đề cập đến một nhà nghiên cứu hoặc nghiên cứu mâu thuẫn hoặc đặt câu hỏi về lý thuyết hoặc sự đồng thuận hiện hành trong một lĩnh vực cụ thể.
Nhìn chung, từ bất đồng chính kiến ngụ ý cảm giác bất đồng hoặc không phù hợp với quan điểm chính thống hoặc đã được thiết lập.



