

Việc một cái gì đó bị vô hiệu hóa có nghĩa là gì?
Vô hiệu hóa có nghĩa là một cái gì đó không hoạt động hoặc hoạt động. Nó có thể đề cập đến nhiều thứ khác nhau, chẳng hạn như:
1. Một tài khoản truyền thông xã hội đã bị đóng hoặc bị đình chỉ.
2. Một máy tính hoặc thiết bị hiện không được sử dụng.
3. Một tính năng hoặc cài đặt trên thiết bị đã bị tắt hoặc vô hiệu hóa.
4. Một người hiện không làm việc hoặc hoạt động trong một lĩnh vực hoặc nghề nghiệp cụ thể.
5. Một sản phẩm hoặc dịch vụ không còn có sẵn hoặc đang được bán.
6. Một trang web hoặc ứng dụng không thể truy cập hoặc hoạt động được nữa.
7. Vi-rút hoặc phần mềm độc hại đã bị vô hiệu hóa hoặc xóa khỏi máy tính hoặc mạng.
8. Một gen hoặc protein đã bị bất hoạt hoặc bất hoạt do đột biến hoặc các phương tiện khác.
9. Một hóa chất hoặc thuốc đã bị vô hiệu hóa hoặc không còn hiệu quả.
10. Một vũ khí hoặc thiết bị quân sự đã bị vô hiệu hóa hoặc không thể hoạt động được.
Nói chung, thuật ngữ "ngưng kích hoạt" ngụ ý rằng một thứ gì đó đã từng hoạt động hoặc hoạt động nhưng không còn như vậy nữa.




Tắt có nghĩa là làm cho một cái gì đó không hoạt động hoặc không có sẵn. Trong ngữ cảnh của một tính năng hoặc tùy chọn, điều đó có nghĩa là tính năng hoặc tùy chọn đó không có sẵn để sử dụng hoặc lựa chọn.
Ví dụ: nếu một chương trình phần mềm có nút bị tắt, điều đó có nghĩa là nút đó không thể nhấp hoặc hoạt động và không thể được kích hoạt. dùng để thực hiện bất kỳ hành động nào. Tương tự, nếu một cài đặt bị tắt, điều đó có nghĩa là nó không thể được thay đổi hoặc điều chỉnh.
Nhà phát triển hoặc người dùng có thể cố tình vô hiệu hóa một cái gì đó để ngăn chặn việc vô tình kích hoạt hoặc để thực thi một số hạn chế nhất định. Ví dụ: cha mẹ có thể tắt một số tính năng nhất định trên thiết bị của con họ để hạn chế quyền truy cập của chúng vào một số nội dung hoặc chức năng nhất định.



