Hiểu các nhiệm vụ và hoạt động bắt buộc
Không bắt buộc đề cập đến một cái gì đó không bắt buộc hoặc cần thiết, nhưng có thể là tùy chọn hoặc tùy ý. Nó có thể đề cập đến các nhiệm vụ, hành động hoặc hoạt động không bắt buộc hoặc bắt buộc nhưng có thể được chọn để thực hiện một mục đích hoặc mục tiêu cụ thể.
Ví dụ: nếu một công ty có chính sách rằng nhân viên phải tham gia một số buổi đào tạo nhất định mỗi năm , việc tham dự các buổi đó sẽ được coi là bắt buộc. Tuy nhiên, nếu công ty cũng cung cấp các buổi đào tạo bổ sung không bắt buộc thì việc tham dự các buổi đó sẽ được coi là không bắt buộc.
Trong một bối cảnh khác, sinh viên có thể được yêu cầu lấy một số tín chỉ nhất định để tốt nghiệp, nhưng bất kỳ tín chỉ bổ sung nào họ chọn vượt quá yêu cầu đó sẽ được coi là không bắt buộc.
Nhìn chung, không bắt buộc đề cập đến điều gì đó không cần thiết hoặc bắt buộc, nhưng vẫn có thể có giá trị hoặc lợi ích.



